Tỷ giá hối đoái là gì? Giải thích dễ hiểu cho người mới

Tỷ giá hối đoái là gì? Giải thích dễ hiểu cho người mới

  • Cá Nhân
  • Khách Hàng Ưu Tiên
  • Doanh nghiệp
  • Định chế tài chính
  • Về MSB
  • Nhà đầu tư
  • Liên hệ
  • english
MSB
Internet Banking
|
  • Khách hàng cá nhân
  • Khách hàng doanh nghiệp

  • Ngân hàng
  • Đội ngũ lãnh đạo
  • Xã hội
  • Nghề nghiệp
  • Nhà đầu tư
  • Cùng Vươn Tầm
  • Trách nhiệm xã hội
  • Làm việc tại MSB
  • Nhà đầu tư
    • Báo cáo tài chính
    • Thông báo mất GCNSHCP
    • Đại hội đồng cổ đông
    • Tài liệu Nhà đầu tư
    • Điều lệ - Quy chế
    • Báo cáo quản trị
    • Thông tin quản trị rủi ro
    • Kết quả xếp hạng tín nhiệm
    • Lịch sự kiện
    • Công bố thông tin
    • Báo cáo thường niên - phát triển bền vững
  • Tin tức
  • Văn hóa MSB
  • Cá Nhân
  • Khách hàng ưu tiên
  • Doanh nghiệp
  • Định chế tài chính
  • Tải ứng dụng MSB
  • Mạng lưới
  • Về MSB
  • Trợ giúp
  • Đặt lịch hẹn
  • Chăm sóc KH 247
  • english

Góc tin tức

Chia sẻ

  • Tin tức
  • Đội ngũ lãnh đạo
  • Giải thưởng

Tỷ giá hối đoái là gì? Giải thích dễ hiểu cho người mới

14/10/2025

Tỷ giá hối đoái là một trong những khái niệm rất quen thuộc với các nhà đầu tư trong và ngoài nước, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, tài chính toàn cầu. Vậy tỷ giá hối đoái là gì? Làm thế nào để tính tỷ giá hối đoái đúng chuẩn? Trong bài viết dưới đây, MSB sẽ chia sẻ những thông tin xung quanh khái niệm tỷ giá hối đoái. Mời bạn đọc cùng tham khảo!

 Tỷ giá hối đoái là gì?

Tỷ giá hối đoái là gì?

1. Tỷ giá hối đoái là gì?

Tỷ giá hối đoái còn được gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ. Đây là tỷ giá chuyển đổi tiền tệ của hai quốc gia khác nhau hoặc giá trị của đồng tiền này khi chuyển sang đồng tiền khác. Hiểu một cách đơn giản tỷ giá này cho biết số lượng tiền tệ  cần thiết được dùng để mua được đơn vị tiền tệ của quốc gia khác ở một thời điểm cụ thể. Tỷ giá này có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố kinh tế, chính trị và thị trường.

 Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ dùng để xác định giá trị quy đổi của hai loại tiền tệ khác nhau.

Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ dùng để xác định giá trị quy đổi của hai loại tiền tệ khác nhau.

Tỷ giá hối đoái thường được phân biệt thành hai loại: tỷ giá chính thức và tỷ giá tự do. Tỷ giá chính thức là tỷ giá do ngân hàng trung ương quy định, trong khi tỷ giá tự do được xác định bởi thị trường. Sự chênh lệch giữa hai loại này phản ánh chính xác tình hình kinh tế của một quốc gia.

Giá trị của tỷ giá hối đoái sẽ thay đổi theo thời gian thực, chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố của nền kinh tế và có những ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều mặt của nền kinh tế toàn cầu.

Ví dụ về tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ của Mỹ (USD) và đơn vị tiền tệ của Việt Nam (VND) ngày 22/07/2025 theo niêm yết tại Ngân hàng Nhà nước là 26.225 VND/USD, có nghĩa là một đô la Mỹ có thể đổi lấy 26.225 đồng Việt Nam.

2. Cách thể hiện tỷ giá hối đoái

Như đã nói, tỷ giá hối đoái là công cụ để đo giá trị của đồng tiền của quốc gia này với đồng tiền của quốc gia khác. Tỷ giá được sử dụng trong quá trình chuyển đổi đơn vị tiền tệ này sang đơn vị tiền tệ khác với 2 phương pháp thể hiện chính:

2.1. Phương pháp yết giá ngoại tệ trực tiếp

Phương pháp yết giá ngoại tệ trực tiếp là phương pháp thể hiện tỷ giá hối đoái dựa trên cách so sánh giá trị đồng tiền của 2 quốc gia khác nhau. Nó thường được sử dụng trong đầu tư ngoại hối hoặc giao dịch thương mại quốc tế và phù hợp với các giao dịch đơn lẻ. Tuy nhiên phương pháp này cũng tồn tại một số hạn chế như không phản ánh được hết các yếu tố có ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái và khi thị trường có biến động thì yếu tố chính xác bị hạn chế.

 Phương pháp yết giá ngoại tệ trực tiếp dùng trong các giao dịch quốc tế

Phương pháp yết giá ngoại tệ trực tiếp dùng trong các giao dịch quốc tế

Để có thể xác định được chính xác tỷ giá hối đoái trực tiếp, các tổ chức tài chính hoặc ngân hàng sẽ phải theo dõi sát sao giá trị của đồng tiền này trong một đơn vị đồng tiền khác. Ví dụ như giá trị của VND trong EURO.

Cụ thể, để có thể tính được tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền ký hiệu là X và Y, các tổ chức tài chính hoặc ngân hàng sẽ xác định giá trị của từng đồng tiền trong một đồng thứ 3 mà cụ thể là đồng USD. Sau đó các nhà làm tài chính sẽ thực hiện tính toán tỷ lệ giữa giá trị đồng X và Y thông qua giá trị của chúng với đồng USD.

Ví dụ cụ thể: Nếu giá trị của đồng USD trong EURO là 0,83 EUR/USD và giá trị đồng USD trong VNĐ là 26.000 VNĐ/ USD thì tỷ giá hối đoái giữa EURO và VND sẽ được tính dựa trên cách chia giá trị của đồng EURO cho giá trị của VND trong USD, cụ thể như:

  • 1 EUR = (1/0,81)USD = 1,23 USD
  • 1VNĐ = (1/26.000) USD = 0,000039 USD

Tỷ giá hối đoái giữa Euro với VND sẽ được tính bằng công thức:

  • 1 EUR = (1,23 USD/1) / (0,000039 USD/1) = 31.539 VNĐ
  • Như vậy 1 euro sẽ đổi được 31.539 VNĐ

2.2. Phương pháp yết giá ngoại tệ gián tiếp

Phương pháp yết giá ngoại tệ gián tiếp là cách thể hiện tỷ giá hối đoái dựa trên việc so sánh giá trị của 1 đơn vị tiền tệ với số lượng lớn đồng tiền của các quốc gia đang có sức ảnh hưởng lớn trên thị trường ngoại hối (hay còn gọi là giỏ đồng tiền) bao gồm USD, Bảng Anh, Euro, Yên Nhật… Phương pháp này được áp dụng rộng rãi khi thể hiện các chỉ số tỷ giá ngoại tệ quốc tế.

 Phương pháp yết giá ngoại tệ gián tiếp được sử dụng rộng rãi trong các chỉ số tỷ giá ngoại tệ quốc tế

Phương pháp yết giá ngoại tệ gián tiếp được sử dụng rộng rãi trong các chỉ số tỷ giá ngoại tệ quốc tế

Trong phương pháp thể hiện tỷ giá hối đoái này, việc tính toán tỷ giá giữa hai đồng tiền cụ thể sẽ dựa trên tỉ lệ giữa chỉ số của giỏ tiền với đồng tiền. Hay hiểu đơn giản là thay vì tính trực tiếp giá trị của mỗi đồng tiền riêng lẻ thì tỷ giá hối đoái sẽ được tính dựa trên giá trị trung bình của giỏ đồng tiền đó.

Ưu điểm của phương pháp niêm yết giá ngoại tệ này là góp phần phản ánh đầy đủ các yếu tố có tác động đến tỷ giá hối đoái, đảm bảo tính chính xác khi thị trường có những biến động mạnh mẽ. Nhưng hạn chế của phương pháp này là ít được ứng dụng trong các giao dịch cá nhân và phương pháp tính toán cũng khá phức tạp.

Ví dụ: Tỷ giá hối đoái giữa USD và JPY là 1 USD = 148 JPY 

Như vậy 1 USD sẽ đổi được 148 JPY.

3. Phân loại tỷ giá hối đoái

Hiểu được phân loại tỷ giá hối đoái sẽ giúp bạn hiểu hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái cũng như cách thức hoạt động của thị trường ngoại hối. Một số cách phân loại tỷ giá hối đoái phổ biến:

3.1. Phân loại theo nghiệp vụ ngân hàng

 Tỷ giá hối đoái phân theo nghiệp vụ ngân hàng gồm tỷ giá mua và tỷ giá bán

Tỷ giá hối đoái phân theo nghiệp vụ ngân hàng gồm tỷ giá mua và tỷ giá bán

Phân loại tỷ giá hối đoái dựa trên nghiệp vụ ngân hàng sẽ giúp cho khách hàng hiểu hơn về giá trị tiền tệ, các khoản phí có liên quan khi thực hiện giao dịch ngoại tệ ở ngân hàng. Theo đó, tỷ giá hối đoái phân theo nghiệp vụ ngân hàng bao gồm 2 loại chính là tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra. Trong đó:

  • Tỷ giá mua vào (Buying rate): Hiểu đơn giản là giá mà ngân hàng mua ngoại tệ của khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp hoặc các tổ chức tín dụng khác. Ngân hàng sử dụng tỷ giá vào để tính toán giá trị tiền tệ khi mua ngoại tệ của khách hàng. Hiện nay tại các ngân hàng tỷ giá mua vào sẽ thấp hơn so với tỷ giá bán ra. Khách hàng cần bán ngoại tệ cho ngân hàng sẽ phải mất một khoản phí nhỏ. Ví dụ như: Tỷ giá mua vào đồng Euro đang được ngân hàng MSB mua vào là 30.305đ. Hiểu đơn giản là khách hàng sẽ cầm trên tay 30.305đ khi bán đi 1UER.
  • Tỷ giá bán ra (Selling rate): Đây là giá mà ngân hàng sử dụng khi bán ngoại tệ cho khách hàng. Hay hiểu theo cách khác tỷ giá bán ra được sử dụng để tính toán giá trị tiền tệ khi khách hàng muốn mua ngoại tệ từ ngân hàng. Tỷ giá bán ra sẽ cao hơn so với tỷ giá mua vào bởi ngân hàng cũng cần thu lợi nhuận khi thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ và khách hàng cũng phải trả một khoản phí nhỏ. Tỷ giá bán ra đồng Euro tại ngân hàng MSB hiện nay đang là 31.576đ/ 1EUR. Có nghĩa là bạn phải chi trả 31.576đ để mua được 1 đồng Euro.

3.2. Phân loại dựa vào cơ chế quản lý ngoại hối

Cách phân loại tỷ giá hối đoái này dựa trên quyền quản lý, can thiệp của ngân hàng trung ương hoặc chính phủ liên quan đến việc điều chỉnh tỷ giá, bao gồm:

  • Tỷ giá cố định: Đây là tỷ giá ngoại hối đã được xác định trước bởi ngân hàng trung ương hoặc chính phủ. Tỷ giá này sẽ được duy trì dựa trên việc mua bán ngoại tệ ở một mức giá cố định. Với cơ chế quản lý ngoại hối này sẽ giúp ổn định thị trường ngoại hối cũng như nền kinh tế chung, kiểm soát quá trình lạm phát.

 Tỷ giá hối đoái phân theo cơ chế quản lý ngoại hối

Tỷ giá hối đoái phân theo cơ chế quản lý ngoại hối

  • Tỷ giá động: Tỷ giá này được xây dựng dựa trên sự cân bằng cán cân thương mại cung và cầu. Tỷ giá này thường được áp dụng ở những nền kinh tế tự do, không có sự can thiệp của ngân hàng nhà nước hoặc chính phủ. Thị trường sẽ là nơi quyết định tỷ giá hối đoái.
  • Tỷ giá kép: Là một dạng tỷ giá động nhưng được áp dụng cùng lúc với nhiều loại tỷ giá khác nhau đáp ứng nhu cầu của các hoạt động thương mại.
  • Tỷ giá mềm: Cũng là một dạng tỷ giá động nhưng được can thiệp và giữ ổn định ở một mức nào đó bởi ngân hàng trung ương hoặc chính phủ. Tỷ giá này thường được áp dụng với những nền kinh tế mới nổi, các quốc gia đang phát triển với nền tài chính luôn có biến động, không ổn định.

3.3. Phân loại dựa vào phương tiện thanh toán quốc tế

Tỷ giá hối đoái được phân loại dựa trên phương tiện thanh toán quốc tế sẽ bao gồm 2 nhóm chính là tỷ giá chuyển đổi và tỷ giá hối đoái. Cụ thể như:

  • Tỷ giá chuyển đổi: Là tỷ giá được sử dụng khi chuyển đổi giá trị của một đơn vị tiền tệ này sang một đơn vị tiền tệ khác để hoàn thiện các giao dịch quốc tế. Tỷ giá này thường được áp dụng khi thanh toán bằng các cổng trực tuyến hoặc thông qua thẻ tín dụng.

 Phân loại tỷ giá hối đoái dựa trên phương tiện thanh toán

Phân loại tỷ giá hối đoái dựa trên phương tiện thanh toán

  • Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá được dùng khi thực hiện quy đổi giá trị của một đơn vị tiền tệ này sang đơn vị tiền tệ khác khi thực hiện các hoạt động giao dịch có liên quan đến ngoại tệ như đầu tư nước ngoài hoặc mua bán ngoại tệ…

Tỷ giá hối đoái và tỷ giá chuyển đổi chịu sự quy định, quản lý của các tổ chức tài chính quốc tế, ngân hàng trung ương hoặc chính phủ. Các loại tỷ giá này không cố định mà sẽ thay đổi theo thời gian và sự phát triển của kinh tế chung. Khi tỷ giá hối đoái và tỷ giá chuyển đổi có sự thay đổi sẽ mang theo những ảnh hưởng to lớn đến hoạt động đầu tư, kinh doanh của cá nhân hoặc doanh nghiệp.

4. Cách tính tỷ giá hối đoái

Để tính tỷ giá hối đoái người ta sẽ dựa trên đồng tiền định giá và đồng tiền yết giá. Đơn vị tính của đồng tiền yết giá là 1, còn đồng tiền định giá sẽ thay đổi theo tình hình thực tế.

Ví dụ: Ngân hàng MSB hiện đang niêm yết 1 USD mua vào = 26.060 VNĐ có nghĩa là 1 đồng USD sẽ đổi được 26.060 VNĐ, trong đó đồng yết giá là đồng USD và đồng định giá là VNĐ.

Dưới đây là 3 công thức tính tỷ giá hối đoái thường dùng:

  • Tính tỷ giá hối đoái giữa hai đồng yết giá: Yết giá/Định giá = (USD/định giá)/(USD/Yết giá)
  • Tính tỷ giá hối đoái giữa 2 đồng định giá: Yết giá/Định giá = (Yết giá/USD)/(Định giá/USD)
  • Tính tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền yết giá và định giá: Yết giá/Định giá = (Yết giá/USD)/(USD/Định giá)

5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái

Tỷ giá hối đoái chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố mà các yếu tố này đều có liên quan đến mối quan hệ thương mại của 2 quốc gia khác nhau. Có thể kể đến như:

5.1. Lạm phát

 Lạm phát tăng sẽ làm cho tỷ giá hối đoái giảm

Lạm phát tăng sẽ làm cho tỷ giá hối đoái giảm

Lạm phát có nghĩa là giá cả hàng hóa leo thang, không ổn định trong một thời gian dài đến đến tình trạng giá trị của tiền tệ bị giảm xuống. Nếu một quốc gia ở trong tình trạng lạm phát cao kéo dài hơn các nước khác, đồng tiền nội tệ bị giảm giá trị so với ngoại tệ sẽ dẫn đến tình trạng tỷ giá hối đoái giảm. 

Ngược lại, nếu như tình trạng lạm phát giảm, giá trị đồng tiền nội địa tăng lên, sức mua trong nước tăng theo thì tỷ giá hối đoái cũng tăng. Bởi các nhà đầu tư thường sẽ có xu hướng đầu tư và những đồng tiền mà họ cho rằng sẽ có lợi trong tương lai.

5.2. Thương mại quốc tế

Thương mại giữa các quốc gia cũng là yếu tố có sức ảnh hưởng lớn đến tỷ giá hối đoái. Khi một quốc gia có tình trạng xuất khẩu cao hơn nhập khẩu hay còn được gọi là thặng dư thương mại (xuất siêu) thì nhu cầu ngoại tệ sẽ tăng lên, từ đó cũng sẽ làm cho tỷ giá hối đoái của quốc gia đó tăng lên.

Ngược lại, quốc gia có nhu cầu nhập khẩu cao hơn xuất khẩu hay còn gọi là thâm hụt thương mại (nhập siêu) thì nhu cầu về ngoại tệ cũng theo đó mà giảm xuống, chính vì thế mà tỷ giá hối đoái cũng giảm theo.

5.3. Thu nhập quốc gia

 Tổng thu nhập quốc gia cũng ảnh hưởng lớn đến tỷ giá hối đoái

Tổng thu nhập quốc gia cũng ảnh hưởng lớn đến tỷ giá hối đoái

Tỷ giá hối đoái cũng chịu ảnh hưởng từ thu nhập quốc gia hay còn gọi là tổng giá trị sản phẩm, dịch vụ của quốc gia đó sản xuất trong vòng 1 năm. Cụ thể là khi thu nhập quốc gia tăng tạo tiền đề cho mức tiêu dùng, đầu tư trong nước tăng, khiến cho nhu cầu nhập khẩu tăng, nhu cầu ngoại tệ tăng và tỷ giá hối đoái cũng tăng theo. Và ngược lại, khi thu nhập quốc gia giảm kéo theo chi tiêu giảm, nhập khẩu giảm, nhu cầu ngoại tệ giảm và tỷ giá hối đoái cũng giảm.

5.4. Lãi suất

Lãi suất được hiểu là mức phí ngân hàng trả lại cho người gửi tiết kiệm. Nếu số tiền gửi càng lớn thì lãi suất nhận về càng cao. Khi lãi suất ngân hàng tăng có thể thu hút được đông đảo nhà đầu tư tham gia đầu tư, dẫn đến nhu cầu tiền tệ của quốc gia đó tăng lên, tỷ giá hối đoái cũng vì vậy mà tăng theo.

5.5. Cung cầu ngoại tệ

 Tỷ giá hối đoái chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ cung cầu ngoại tệ trên thị trường

Tỷ giá hối đoái chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ cung cầu ngoại tệ trên thị trường

Cung cầu ngoại tệ cũng là yếu tố cơ bản quy định tỷ giá hối đoái trong thời gian ngắn. Thị trường ngoại tệ hoạt động trên quy tắc cung cầu. Khi có nhiều người muốn mua một loại ngoại tệ nào đó nhưng chỉ có rất ít cung thì tỷ giá sẽ tăng, còn nếu cung vượt cầu thì tỷ giá sẽ giảm. Do đó, nếu bạn theo dõi tình hình biến động cung cầu trên thị trường ngoại tệ, bạn có thể đưa ra các quyết định đầu tư chính xác và hợp lý nhằm tối ưu hóa lợi nhuận.

5.6. Dự trữ ngoại hối và chính sách tiền tệ

Dự trữ ngoại hối của một quốc gia có ảnh hưởng lớn đến tỷ giá hối đoái. Một quốc gia có dự trữ ngoại hối lớn có thể dễ dàng điều chỉnh tỷ giá của mình để hỗ trợ cho xuất khẩu, củng cố sức mạnh đồng tiền nội địa.

Chính quyền có thể sử dụng dự trữ ngoại hối để can thiệp vào thị trường, bảo vệ đồng tiền và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh tế. Chính vì thế, việc phân tích dự trữ ngoại hối và chính sách tiền tệ là rất quan trọng trong dự đoán và hiểu biết về tỷ giá hối đoái.

6. Chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái tại Việt Nam

Chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái cũng là một trong những vấn đề rất được quan tâm hiện nay. Khi tỷ giá hối đoái có dấu hiệu giảm xuống, giá của đồng nội địa tăng lên, thì sức hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài vào thị trường sẽ giảm bới các lý do như:

  • Giá trị tài sản và lợi nhuận thấp: Các nhà đầu tư nhận được lợi nhuận và giá trị quy đổi thấp hơn so với khi tỷ giá cao, khiến cho thị trường trở nên kém hấp dẫn, động lực thu hút vốn đầu tư nước ngoài giảm xuống.
  • Nguy cơ thoát vốn: Khi xuất hiện tình trạng biến động tỷ giá, các nhà đầu tư sẽ lo ngại mất giá trị tài sản và bắt đầu có những động thái rút vốn khỏi thị trường. Từ đó sẽ gây áp lực lớn lên tỷ giá hối đoái, làm ảnh hưởng đến sự ổn định của nền kinh tế.

Lúc này bắt buộc chính phủ hoặc ngân hàng trung ương phải có những chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái kịp thời và linh hoạt theo cơ chế giá trung tâm với biên độ dao động trong khoảng ±3% quanh tỷ giá trung tâm hàng ngày. 

Bên cạnh đó, ngân hàng nhà nước cũng cần có những biện pháp can thiệp vào thị trường ngoại hối khi thực sự cần thiết để đảm bảo sự ổn định của nền kinh tế trong nước và ổn định tỷ giá ngoại tệ. Không thể không nhắc đến việc quản lý và dự trữ ngoại hối để đảm bảo đủ nguồn cung cho thị trường khi xuất hiện những biến động bất thường trên thị trường quốc tế.

Có thể khẳng định rằng, tỷ giá hối đoái là yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế của từng quốc gia và toàn cầu. Hy vọng những thông tin trong bài viết trên đã giúp bạn đọc hiểu rõ tỷ giá hối đoái là gì để có thể đưa ra được những quyết định đầu tư sáng suốt, tối ưu hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. 

MSB tự hào là một trong những đối tác tin cậy cho khách hàng trong lĩnh vực tài chính, chúng tôi mang đến cho khách hàng nhiều lợi ích khi tiến hành mua bán, trao đổi ngoại tệ như:

  • Tỷ giá luôn ở mức hấp dẫn: Mức tỷ giá giao dịch ngoại tệ tại ngân hàng MSB luôn theo sát tỷ giá do ngân hàng Nhà Nước đặt ra, đảm bảo mang lại quyền lợi tối đa cho khách hàng
  • Đa dạng các loại ngoại tệ: Ngân hàng MSB hỗ trợ giao dịch đa dạng các loại ngoại tệ trong đó có 20 loại ngoại tệ phổ biến, có tần suất sử dụng cao như Đô la Mỹ, Yên Nhật, Bạt Thái, Nhân Dân Tệ, Won Hàn Quốc…
  • Giao dịch nhanh chóng: Các giao dịch ngoại tệ được thực hiện tại ngân hàng MSB diễn ra nhanh chóng, đơn giản, thuận tiện, khách hàng không phải chờ đợi quá lâu.
  • Hỗ trợ giao dịch trực tuyến: MSB còn hỗ trợ mua bán ngoại tệ trực tuyến trên các nền tảng số như MSB mBank với tỷ giá ưu đãi và hấp dẫn, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chủ động trong việc giao dịch.

Khách hàng quan tâm đến tỷ giá hối đoái hoặc có nhu cầu mua bán ngoại tệ tại ngân hàng MSB hay liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900 6083 để được tư vấn và hỗ trợ.

insert image here

  • Hành trình vươn tầm
  • Nền tảng kinh doanh
  • Định hướng kinh doanh
  • Trải nghiệm cùng MSB
  • Về MSB

  • Điều lệ - Quy chế
  • Công bố thông tin
  • Đại hội cổ đông
  • Báo cáo tài chính
  • Báo cáo thường niên
  • Tài liệu Nhà đầu tư
  • Cổ phiếu MSB
  • Báo cáo quản trị
  • Kết quả xếp hạng tín nhiệm
  • Thông tin quản trị rủi ro
  • Thông báo mất GCNSHCP
  • Lịch sự kiện

  • Tin tức
  • Đội ngũ lãnh đạo
  • Giải thưởng

  • Liên hệ
  • Làm việc tại MSB
  • Trách nhiệm xã hội
  • Ưu đãi Joy - Thêm tận hưởng - Thêm yêu thương - MSB
  • Mạng lưới
  • Tỷ giá
  • Tuyển dụng
  • Trợ giúp
  • Liên hệ
  • Sơ đồ web
  • Thông báo thay đổi mạng lưới/ATM

Kết nối với chúng tôi

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Số 54A Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline: 19006083 | Email: cskhcanhan@msb.com.vn

Bản quyền © 2022 thuộc về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB)

Kết nối với MSB qua Facebook
Theo liên kết này sẽ mở ra một tab trình duyệt mới và đưa bạn đến một trang web bên ngoài msb.com.vn
Tiếp tục đến Facebook Quay trở lại Trang chủ
Kết nối với MSB qua Youtube
Theo liên kết này sẽ mở ra một tab trình duyệt mới và đưa bạn đến một trang web bên ngoài msb.com.vn
Tiếp tục đến Youtube Quay trở lại Trang chủ
Kết nối với MSB qua Zalo
Theo liên kết này sẽ mở ra một tab trình duyệt mới và đưa bạn đến một trang web bên ngoài msb.com.vn
Tiếp tục đến Zalo Quay trở lại Trang chủ
Kết nối với MSB qua LinkedIn
Theo liên kết này sẽ mở ra một tab trình duyệt mới và đưa bạn đến một trang web bên ngoài msb.com.vn
Tiếp tục đến LinkedIn Quay trở lại Trang chủ